KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán trưởng (Chief Accountant) là người được Bộ Tài chính cấp phép trở thành kế toán trưởng. Kế toán trưởng phụ trách, chỉ đạo chung các hoạt động của bộ phận kế toán.

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán trưởng (Chief Accountant) là người được Bộ Tài chính cấp phép trở thành kế toán trưởng. Kế toán trưởng phụ trách, chỉ đạo chung các hoạt động của bộ phận kế toán. Kế toán trưởng có thể là trưởng bộ phận hoặc trưởng nhóm, tùy theo quy mô của doanh nghiệp. Trong các công ty lớn, kế toán trưởng giám sát một nhóm các chuyên gia tài chính, và làm việc dưới quyền giám đốc tài chính (CFO).

Các công ty ở Việt Nam thường yêu cầu bổ nhiệm vị trí kế toán trưởng để đảm nhiệm chức năng kế toán và thuế.

1. Nhiệm vụ của kế toán trưởng

  • Quản lý hoạt động của bộ phận kế toán
  • Giám sát việc quyết toán
  • Đảm bảo tính hợp pháp trong sổ sách kế toán
  • Lập báo cáo tài chính.
  • Tham gia phân tích và dự báo
  • Nhiệm vụ khác phụ thuộc vào doanh nghiệp họ đang làm việc.

2. Quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trưởng

Quyền hạn

Kế toán trưởng có quyền hạn độc lập đối với các công việc liên quan tới kế toán, tài chính. Kế toán trưởng ở những doanh nghiệp có sử dụng vốn nhà nước còn có quyền đưa ra ý kiến với người đại diện pháp luật của đơn vị (có thể là giám đốc pháp lý hoặc trưởng phòng pháp lý) về việc thay đổi nhân sự (tuyển dụng, thuyên chuyển, khen thưởng, kỷ luật); yêu cầu kế toán viên cung cấp đầy đủ và kịp thời các tài liệu kế toán. Khi ý kiến về chuyên môn kế toán của kế toán trưởng khác với ý kiến của lãnh đạo, kế toán trưởng có quyền giữ ý kiến của mình.

Trách nhiệm

Kế toán trưởng có trách nhiệm thực hiện công việc kế toán và tổ chức quản lý bộ phận kế toán theo các quy định của pháp luật. Ngoài ra, kế toán trưởng là người lập các báo cáo về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Kế toán trưởng chịu trách nhiệm đảm bảo sổ sách kế toán chính xác và đầy đủ, cũng như các hoạt động kế toán, tài chính, thuế của doanh nghiệp là phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp có bắt buộc phải có kế toán trưởng không?

Để trả lời câu hỏi “Doanh nghiệp có bắt buộc phải có kế toán trưởng không?”, các bạn tham khảo tại Điều 20 của Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết điều 53 của Luật kế toán về kế toán trưởng như đã đề cập ở phần trên.

Như vậy:

  • Doanh nghiệp siêu nhỏ không bắt buộc phải có kế toán trưởng.
  • Các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước (nêu trên) không bắt buộc phải có kế toán trưởng.

Nếu doanh nghiệp của bạn không thuộc trong lĩnh vực nhà nước nêu trên, hoặc không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ thì bắt buộc phải có kế toán trưởng. Trường hợp chưa bổ nhiệm được kế toán trưởng ngay thì phải bố trí người phụ trách kế toán (Nhưng cũng chỉ được tối đa là 12 tháng, sau đó phải bố trí người làm kế toán trưởng).

4. Tiêu chuẩn và Điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán

Kế toán trưởng có cần chứng chỉ không? Câu trả lời là CÓ! Muốn làn kế toán trưởng bạn bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng và một số bằng cấp, kinh nghiệm làm việc.

Kế toán trưởng cần bằng cấp gì? Để làm kế toán trưởng các bạn cần có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán được quy định tại điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Luật kế toán số 88/2015/QH13:

Kế toán trưởng, phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 54 Luật kế toán và không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định 174. Bộ Tài chính quy định về việc tổ chức, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng, cụ thể như sau:

Theo điểm a, c, d khoản 1 Điều 54 Luật kế toán, cụ thể như sau:

“ Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

c) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên.

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên

– Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.”

Điều kiện “Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định 174” Các bạn xem tại phần Những trường hợp không được làm kế toán trưởng? bên dưới

Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên, bao gồm:

a) Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;

b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;

c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

d) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;

đ) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;

e) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;

g) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;

h) Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;

i) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp Luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;

k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn Điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;

l) Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, bao gồm:

a) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có tổ chức bộ máy kế toán (trừ các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện);

b) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp huyện, cơ quan của tỉnh đặt tại cấp huyện;

c) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở cấp huyện có sử dụng ngân sách nhà nước;

d) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;

đ) Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn;

e) Đơn vị sự nghiệp công lập ngoài các đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

g) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp Luật Việt Nam không có vốn nhà nước, có vốn Điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng;

h) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn Điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng.

Đối với các tổ chức, đơn vị khác ngoài các đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, tiêu chuẩn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của kế toán trưởng, phụ trách kế toán do người đại diện theo pháp Luật của đơn vị quyết định phù hợp với quy định của Luật kế toán và các quy định khác của pháp Luật liên quan.

Đối với kế toán trưởng, phụ trách kế toán của công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước hoặc là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% vốn Điều lệ phải có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 05 năm.

5. Những trường hợp không được làm kế toán trưởng?

Tại Điều 52 của Luật Kế toán 2015 và Điều 19 của Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định về những trường hợp không được làm kế toán, điều này đồng nghĩa những trường hợp này cũng không được làm kế toán trưởng, cụ thể như sau:

Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp Luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Người đang làm quản lý, Điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp Luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

6. Mức xử phạt vi phạm liên quan đến việc bố trí người làm kế toán trưởng

Theo điều 17 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì:

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán để làm dịch vụ kế toán cho đơn vị mình;

b) Không thực hiện bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo thời hạn quy định;

c) Không tổ chức bàn giao công tác kế toán khi có thay đổi về người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán;

d) Không thông báo theo quy định khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán; không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng theo quy định;

b) Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;

c) Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;

d) Bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đúng trình tự, thủ tục theo quy định.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;

c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1; điểm b, c khoản 2; điểm b, c khoản 3 Điều này.

7. Kế toán trưởng và trưởng phòng kế toán có khác nhau không?

Trưởng phòng kế toán và Kế toán trưởng thực chất là 2 vị trí hoàn toàn khác nhau, cả về chức năng, nhiệm vụ hay yêu cầu công việc:

  • Kế toán trưởng (Chief Accoutant) là người chịu trách nhiệm pháp lý về công việc hạch toán, kế toán của đơn vị.
  • Trưởng phòng kế toán (Accounting Manager) là người điều hành công việc chung của cả phòng kế toán.

8. Có được làm kế toán trưởng 2 công ty?

Luật kế toán 2015 chỉ cấm người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu không có quy định nào cấm việc một kế toán hay kế toán trưởng không được phép làm kế toán/kế toán trưởng tại 2 công ty khác nhau. Do đó, trừ trường hợp nội quy công ty quy định khác, nếu bạn đáp ứng được yêu cầu công việc thì bạn vẫn có thể làm kế toán trưởng 2 hay nhiều công ty khác nhau cùng lúc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

  • Hotline: 035.401.2914
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: F1/1Q, đường số 1, KDC Đồng Danh, X. Vĩnh Lộc, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh